Khi xây dựng nhà phố, chủ đầu tư cần phải chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố để gửi cho những cơ quan có thẩm quyền. Vậy hồ sơ chuẩn bị gồm những gì? Các bước đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà phố? Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng nhà ở là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp các chủ đầu tư giải đáp những thắc mắc này.

Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng nhà ở

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố

Dựa theo quy định trong Luật Xây dựng sửa đổi 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021) thì những công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:

  1. Nhà ở có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Nhà ở nông thôn dưới 7 tầng thuộc những khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
  3. Nhà ở các hải đảo, miền núi thuộc khu những khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, không có quy hoạch đô thị, trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Xây dựng nhà phố cần đảm bảo an toàn cho những công trình lân cận

Xây dựng nhà phố cần đảm bảo an toàn cho những công trình lân cận

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở tại các khu vực đô thị

  1. Xây dựng nhà ở phù hợp với mục đích sử dụng đất đai theo đúng quy định của pháp luật. Xây dựng đúng theo quy chế quản lý kiến trúc do nhà nước ban hàng.
  2. Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình đê điều, thủy lợi, giao thông, năng lượng, khu di tích; Bảo đảm an toàn cho công trình dự án và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường theo đúng quy định; bảo đảm khoảng cách an toàn của công trình; tránh các công trình dễ cháy nổ, công trình liên quan đến an ninh, quốc phòng.
  3. Thiết kế nhà ở phải đảm bảo tuân theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, quy định pháp luật về vấn đề sử dụng vật liệu xây dựng; đáp ứng tiêu chuẩn về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng; đảm bảo an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, mỹ quan; có kịch bản ứng phó trước những vấn đề xây dựng nhà ở và điều kiện an toàn khác.

Các hộ gia đình tự thiết kế nhà ở cần đảm bảo diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc có chiều cao dưới 12m hoặc dưới 3 tầng. Bản thiết kế cần phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt. Người thiết kế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, các tác động của công trình đến dân cư, công trình lân cận và môi trường xung quanh.

  1. Chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố theo đúng quy định.
  2. Thiết kế phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.
  3. Đối với nhà ở thuộc khu vực đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết thì cần phải phù hợp với thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 

Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở tại các khu vực nông thôn:

Nhà ở xây dựng tại nông thôn cần phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn. 

Các bước đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Chuẩn bị bản vẽ thiết kế kỹ thuật xây dựng nhà

Chuẩn bị bản vẽ thiết kế kỹ thuật xây dựng nhà

Bước 1: Chuẩn bị 2 bộ hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố bao gồm các giấy tờ như sau:

  1. Đơn đề nghị cấp phép xây dựng.
  2. Bản sao hoặc tệp tin giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
  3. Bản sao hoặc tệp tin chụp hồ sơ thi công nhà phố dạng bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định pháp luật. Chuẩn bị 2 bản, mỗi bản gồm:
  • Hồ sơ thiết kế thi công nhà phố bằng bản vẽ mặt bằng trên lô đất  tỷ lệ 1/50 – 1/500 và theo sơ đồ vị trí công trình.
  • Bản vẽ thiết kế mặt bằng các tầng, mặt cắt chính và mặt đứng của công trình theo tỷ lệ 1/50 – 1/200.
  • Bản vẽ móng có tỷ lệ 1/50 – 1/200; mặt cắt móng theo tỷ lệ 1/50 và hồ sơ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, xử lý nước thải, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp bản vẽ thiết kế xây dựng đã được các cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Các bản vẽ thiết kế trên ở dạng bản sao hoặc tệp tin chụp các bản vẽ thiết kế đã được cơ quan thẩm định trước đó.

  1. Đối với những công trình có tầng hầm cần bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng và đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và các công trình lân cận.
  2. Bản cam kết của chủ đầu tư về đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề.

Bước 2: Chủ đầu tư nộp 2 bộ hồ sơ đã chuẩn bị ở bước 1 cho UBND cấp huyện nơi xây dựng.

Bước 3: Nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND sẽ xem xét, giải quyết và trả kết quả trong vòng 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Nếu hồ sơ cần phải thẩm định thêm, UBND sẽ gửi văn bản cho chủ đầu tư thông báo. Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định theo trong các điều khoản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ có mức phí cấp phép khác nhau. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ dao động từ 50.000 vnđ – 200.000 vnđ. Trong khi đó, cấp giấy phép xây dựng các công trình khác dao động từ 100.000 vnđ – 500.000 vnđ.

Cơ quan thẩm quyền được cấp phép xây dựng

Sở xây dựng: Cấp phép cho những công trình cấp 1, đặc biệt, như: Công trình tôn giáo, di tích lịch sử, tượng đài, miến đình, quảng cáo, tuyến đường, trực đường do UBND thành phố quy định.

UBND quận, huyện: Cấp hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố, nhà ở riêng lẻ thuộc địa giới hành chính quận, huyện.

Ban quản lý đầu tư và xây dựng: Cấp phép cho các khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu chế xuất, công nghệ cao. Tất cả trường hợp xây dựng mới, xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo theo quy định xin giấy phép trong phạm vi khu chế xuất, khu đô thị, khu công nghiệp đó.

UBND xã: Nhà ở riêng tại nông thôn, nằm trong phạm vi xã.

Thời gian để cấp giấy phép xây dựng

Kể từ ngày nhận hồ sơ xin phép xây dựng hợp lệ, giấy phép sẽ được cấp sau khoảng thời gian:

  • Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, giấy phép xây dựng tạm, xây dựng điều chỉnh, di dời,… Thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; không quá 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ đô thị và không quá 10 ngày đối với nông thôn.
  • Đối với trường hợp gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thì không quá 10 ngày làm việc.

Trên đây là những thông tin chi tiết về hồ sơ xin phép xây dựng nhà phố. Hy vọng, những chia sẻ này sẽ giúp chủ đầu tư hiệu chuẩn bị tốt hơn hồ sơ cho công trình của mình. Liên hệ với BeHouse nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về giấy phép xây dựng.

> Bảng chi phí tư vấn giám sát công trình xây dựng năm 2021

> Giá bản vẽ thiết kế nhà là bao nhiêu?

> Hồ sơ thiết kế nhà phố trọn bộ bao gồm những gì?

Thông tin liên hệ: 

  • Địa chỉ: Số 1, Đường 36, Phường An Phú, Quận 2, TPHCM
  • Email: xaydung@behouse.vn
  • Phone: 0909091575

Trả lời